[동사] 고 (2)
1. [A고 B] Sau khi thực hiện A thì thực hiện tiếp B저는 숙제를 하고 친구를 만날 거예요.
Tôi làm bài tập rồi sẽ gặp gỡ bạn bè
오늘 아침에 세수하고 밥을 먹었어요.
Sáng nay tôi đã rửa mặt rồi ăn cơm.
2. [A고 B] A và B phải có cùng chủ ngữ.
저는 아침을 먹고 (저는) 학교에 갔어요.
영호 씨는 손을 씻고 (영호 씨는) 밥을 먹었어요.
3. Không dùng 고 kết hợp cùng với quá khứ '았/었' và tương lai, phỏng đoán '겠'. (Thì của câu được thể hiện ở động từ cuối câu, khác với 고 (1) đúng không ạ, xem lại về 고 (1) ở đây)
저는 어제 수업을 듣고 점심을 먹었어요. (O)
저는 어제 수업을 들었고 점심을 먹었어요. (X)
저는 내일 수업을 듣고 점심을 먹겠어요. (O)
저는 내일 수업을 듣겠고 점심을 먹겠어요.(X)
So sánh 고 (2) và 아/어서 (2)
1. Nếu sự kiện ở hai vế trước sau của '아/어서' nhất định phải có mối quan hệ/liên quan với nhau thì với '고' trường hợp có hay không có mối quan hệ với nhau đều sử dụng được.
사과를 씻어서 (그 사과를) 먹었어요.
Tôi đã rửa quả táo rồi ăn (chính quả táo đó, chính nó).
손을 씻고 밥을 먹었어요.
Tôi đã rửa tay và đã ăn cơm. (có thể rửa tay rồi sau đó ăn cơm luôn hoặc, trong hôm đó người đó đã có lúc rửa tay, rồi một lúc nào đó người ấy ăn cơm, thông tin của 2 sự việc có ảnh hưởng hay liên quan đến nhau hay không, không được rõ ràng nếu dùng '고')
2. Theo một cách rất tự nhiên và thông thường thì các động từ '서다, 앉다, 내리다, 일어나다, 만나다, 가다, 오다' sẽ dùng với '아/어서'
아침에 일어나서 세수를 했어요.
학교에 와서 숙제를 했어요.
3. Theo một cách rất tự nhiên và thông thường thì các động từ ' 입다, 쓰다, 신다, (버스를) 타다, (영화를) 보다,' sẽ dùng với '고'
양복을 입고 출근했어요.
운동화를 신고 산책해요.
버스를 타고 전화하세요.
**Xem ý nghĩa khác của 고: Động từ/Tính từ + 고 : và, còn - mang ý nghĩa 나열( Liệt kê)
- Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute
0 Comment: