1. Biểu hiện '-(으)ㄹ 수 있다' thường kết hợp sau thân từ của động từ hoặc tính từ.
Sử dụng để diễn tả việc có năng lực làm một việc nào đó (chỉ kết hợp với động từ).
Hoặc diễn đạt một sự việc nào đó có khả năng xảy ra (thể hiện hành động hoặc trạng thái nào đó có thể xảy ra, lúc này có thể kết hợp với cả động từ và tính từ). Có thể dịch sang tiếng việt là 'có thể...'
Tôi có thể đọc báo Hàn Quốc được.
Tôi có thể đánh đàn piano được.
Sử dụng để diễn tả việc không có năng lực làm một việc nào đó (chỉ kết hợp với động từ) hoặc một sự việc nào đó không có khả năng xảy ra (hành động hoặc trạng thái nào đó không thể xảy ra, lúc này có thể kết hợp với cả động từ và tính từ).
저는 이렇게 많은 음식을 혼자 먹을 수 없어요.
Tôi không thể ăn nhiều đồ ăn như thế này một mình được đâu.
Hôm nay tôi bận nên không thể đi đến buổi họp mặt được ạ.
3. Nếu thân từ kết thúc bằng nguyên âm thì kết hợp với -ㄹ 수 있다/없다
예) 보다 + ㄹ 수 있다/없다 -> 볼 수 있다/없다
시간이 없어서 영화를 볼 수 없어요.
Do không có thời gian nên tôi không thể xem phim được.
팔을 다쳐서 혼자 옷을 입을 수 없어요.
Cánh tay bị đau nên tôi không thể tự mình mặc áo.
Riêng thân từ kết thúc bằng ㄹ được kết hợp với -수 있다/없다.
예) 만들다 + 수 있다/없다 -> 만들 수 있다/없다
저는 김치를 만들 수 있어요.
Tôi có thế làm Kimchi.
예) 걷다 + 을 수 있다/없다 -> 걸을 수 있다/없다
다리가 아파서 걸을 수 없어요.
Chân bị đau nên tôi không thể đi được.
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây để tham gia
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú (Bấm vào đây)
0 Comment: