Trước tiên hãy cùng xem đoạn văn bên dưới:
지호: 음.. 맛있는 냄새! 오늘 저녁 메뉴는 뭐예요?
Ưm...Một mùi vị thật là hấp dẫn. Thực đơn bữa tối nay là gì vậy ạ?
엄마: 오늘 저녁은 삼계탕이야. Bữa tối nay là món gà hầm sâm.
지호: 와! 그런데 삼계탕은 날씨가 더울 때 먹는 음식 아니에요?
Woa, Nhưng chẳng phải gà hầm sâm là món ăn mà ăn trong khi thời tiết nóng hay sao ạ?
엄마: 맞아. 옛날부터 더운 여름에 건강을 위해서 삼계탕을 먹었어. 그런데 오늘은 곧 댄스 대회에 나가는 너를 위해서 엄마가 특별히 준비했어.
Đúng rồi. Từ ngày xưa vào mùa hè nóng nực thì ăn gà hầm sâm để tốt cho sức khỏe. Nhưng hôm nay mẹ đặc biệt chuẩn bị cho con để đi đến cuộc thi nhảy sắp tới.
지호: 고맙습니다! 음! 맛있겠다. 엄마, 소금은 어디 있어요?
Vâng, cảm ơn mẹ, ừm...sẽ ngon lắm đây. Mẹ ơi, muối để đâu vậy ạ?
엄마: 여기 있어. 많이 넣으면 짜니까 조금만 넣어.
Ở đây. Cho nhiều sẽ mặn đấy nên cho một ít thôi.
지호: 네! 잘 먹겠습니다. Vâng. Con biết rồi.
1. Nó được sử dụng để diễn đạt thời gian hay khoảng thời gian không chắc chắn, không cụ thể của một trạng thái hay hành động xác định (Thể hiện khoảng thời gian hay thời kì mà hành động hay tình huống nào đó xảy ra)
Danh từ dùng với 때 và động-tính từ dùng với -(으)ㄹ 때'. Chú ý không thể dùng '때' với các danh từ như '요일, 오전, 오후, 주말'.
밥을 먹을 때 전화가 왔어요.
Khi (tôi) đang ăn cơm thì điện thoại đến.
A 언제 태권도를 배웠어요?
B 한국에서 살 때 태권도를 배웠어요.
A (Bạn) đã học Taekwondo khi nào vậy?
B Tôi đã học Taekwondo khi sống ở Hàn Quốc.
한국말을 들을 때 좀 어려워요.
Hơi khó khi nghe tiếng Hàn.
2. Khi dùng với thì quá khứ thì nó thể hiện hành động hay trạng thái đó đã được hoàn thành.(Diễn tả sự việc ở vế sau, diễn ra ở thời điểm sự việc ở vế trước được hoàn thành)
밥을 먹을 때 친구가 왔어요. (밥을 먹고 있을 때 친구가 왔다)
Bạn bè đến khi (tôi) đang ăn cơm
밥을 다 먹었을 때 친구가 왔어요. (밥을 다 먹 었을 때 친구가 왔다)
Bạn bè đến khi tôi đã ăn cơm xong.
Bạn đã gặp ai lúc đang đi về nhà?
가: 언제 고향에 갈 거예요?
Khi nào bạn định sẽ về quê?
Vào kỳ nghỉ mình sẽ về.
가: 휴가 때 뭐했어요?
Bạn đã làm gì vào kỳ nghỉ vậy?
Mình đã nghỉ ngơi ở nhà thôi.
가: 크리스마스 때 만나자. 그리고 맛있는 것도 먹자.
Gặp nhau vào giáng sinh đi. Và cùng ăn cái gì đó thật ngon.
Được đó. Good. Vậy thì hãy gặp nhau ở Myeong-dong nha.
Ví dụ V/A-(으)ㄹ 때:
가: 시간 있을 때 전화하세요.
Khi nào có thời gian xin hãy gọi cho tôi.
Vâng. Tôi sẽ gọi lại.
가: 시험을 볼 때 휴대 전회를 꺼야 돼요.
Khi làm bài thi thì phải tắt điện thoại.
Vâng. Tôi hiểu rồi.
가: 혼자 있을 때 뭐하세요?
나: 저는 집에 혼자 있을 때 책을 읽어요.
Khi ở một mình thì bạn thường làm gì?
Lúc ở nhà một mình thì tôi đọc sách.
0 Comment: