Bên dưới là danh sách các loại visa dạng F cho các nhóm đối tượng khác nhau, các visa phổ biến chúng ta thường gặp như F-3-1 (vợ/chồng của người có visa E7), F-2-3 (Vợ/chồng của người mang visa định cư F5) F-2-2 (Trẻ dưới vị thành niên là con cái của người có quốc tịch Hàn Quốc), F-5 (visa định cư cho 21 nhóm đối tượng khác nhau, xem thêm ở đây ), F-6-1(Vợ/chồng của người quốc tịch Hàn Quốc)...
Thăm gia đình- Phụ thuộc gia đình
- Người thân của quan chức ngoại giao/quan chức chính phủ của các nước(F-1-3)
- Vợ chồng/con cái dưới tuổi vị thành niên của kiều bào người Hàn quốc visa F-4 (F-1-9)
- Cha mẹ của các sinh viên quốc tế (F-1-13)
- Trẻ dưới vị thành niên là con cái của người có quốc tịch Hàn Quốc (F-2-2)
- Vợ/chồng của người mang visa định cư F5 (F-2-3)
- Phụ thuộc gia đình (F-3-1)
- Phụ tá gia đình của nhà ngoại giao (F-1-21)
- Phụ tá gia đình của nhà đầu tư lớn (F-1-22)
- Phụ tá gia đình của nhà đầu tư công nghệ cao (F-1-23)
- Phụ tá gia đình của chuyên gia (F-1-24)
- Nhà đầu tư lớn (F-5-5)
- Tài năng đặc biệt (F-5-11)
- Kiều bào Hàn Quốc (F-4-11)
- Con cháu/hậu duệ của kiều bào Hàn Quốc (F-4-12)
- Người giữ visa cũ dạng D và E (F-4-13)
- Người có bằng cấp Đại học (F-4-14)
- Người định cư tại các nước OECD (F-4-15) (Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (Organization for Economic Co-operation and Development; viết tắt: OECD, ban đầu gồm 20 nước, hiện tại đã tăng lên 34, hầu hết trong số đó là các quốc gia có thu nhập cao, có nền kinh tế thị trường phát triển nhất thế giới)
- Ủy viên ban điều hành doanh nghiệp (F-4-16)
- Chủ doanh nghiệpcủa $100,000 (F-4-17)
- Các công ty đa quốc gia (F-4-18)
- Đại diện tổ chức người Hàn Quốc ở nước ngoài (F-4-19)
- Nhân viên chính phủ (F-4-20)
- Giáo viên (F-4-21)
- Những người trên 60 tuổi (F-4-25)
- Vợ/chồng của người quốc tịch Hàn Quốc (F-6-1)
- Người nuôi con (F-6-2)
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: https://www.facebook.com/groups/tienghanlythu