가: 웨이밍 씨, 또 청소해요?
Wei Ming, bạn lại dọn dẹp đấy à?
나: 날씨가 더워서 창문을 열어 두니까 먼지가 많이 들어오더라고요.
Tại thời tiết nóng, tôi để mở cửa số nên nhiều bụi chui vào quá.
가: 혹시 카일리 씨 봤어요?
Bạn nhìn thấy Kylie đâu không?
나: 네, 아까 약속이 있다고 급하게 나가더라고요.
Có, cô ấy vừa nói có cônq chuyện nên đi ra ngoài gấp lắm.
Sử dụng cấu trúc này để hồi tưởng lại những hành động, sự việc mà người nói trực tiếp chứng kiến, nghe thấy hoặc cảm nhận. Tùy câu văn có thể dịch là "đấy"
한국에서 여행을 해 보니까 한국에는 정말 산이 많더라고요.
Thử đến Hàn Quốc du lịch rồi tôi mới thấy Hàn Quốc thực sự có nhiều núi.
어제 친구들하고 같이 농구를 했는데 희수 씨가 운동을 정말 잘하더라고요.
Hôm qua khi chơi bóng rổ cùng các bạn, (tôi mới biết rằng) Heesu chơi giỏi thật đấy.
학교 앞에 새로 생긴 커피숍의 커피 맛이 꽤 괜찮더라고요.
(Tôi thấy) Cafe của quán mới mở trước cổng trường ngon lắm đấy.
Lưu ý:
1. Vì cấu trúc này diễn tả điều người nói trực tiếp nghe thấy hoặc chứng kiến nên chủ ngữ không thể là người nói. Tức là không sử dụng cấu trúc này với ngôi thứ nhất.
나는 해외로 여행을 가더라고요. (X)
—> 나는 해외로 여행을 갔어요. (〇)
2. Cấu trúc này chỉ diễn tả điều người nói biết lần đầu, không phải điều vốn đã biết trước đó rồi.
제 고향은 강이 많더라고요. (X) ;
ᅳ> 제 고향은 강이 많아요. (〇)
Ở câu này diễn tả người nói đã biết có nhiều sông ở quê trước đó rồi nên không sử dụng -더라고요
3. Có thể sử dụng chủ ngữ ngôi thứ nhất khi cấu trúc này diễn tả tâm trạng, cảm xúc hoặc cảm giác của con người. Với ngôi thứ 3, sử dụng hình thức A + 아/어하다 + -더라고요.
• 비가 오면 동생은 우울하더라고요. (X) ;
—> 비가 오면 (저는) 우울하더라고요. (〇)
• 그 이야기를 듣고 어머니가 속상하시 더라고요. (X)
ᅳ> 그 이야기를 듣고 어머니가 속상해하시더라고요. (〇)
4. Cấu trúc này khá tương đương về ý nghĩa với -더군(요) hoặc -더라. So với 더라고요 thì 더군(요) mang tính cảm thán hơn.
Sử dụng -더군(요) trong bối cảnh trang trọng và thân thiết, còn sử dụng -더라 trong bối cảnh thân thiết.
남자 친구를 사귀다 보니까 가끔은 속상한 일도 생기더라고요.
남자 친구를 사귀다 보니까 가끔은 속상한 일도 생기더군요.
남자 친구를 사귀다 보니까 가끔은 속상한 일도 생기더라.
5. Để diễn tả hành động đã hoàn tất trong quá khứ, sử dụng -았/었더라고요.
Mệnh đề 눈이 오더라고요 diễn tả sự hồi tưởng khi người nói trực tiếp nhìn thấy tuyết đang rơi, trong khi 눈이 왔더라고요 diễn tả sự hồi tưởng đã nhìn thấy dấu hiệu của tuyết rơi (thấy mặt đất có tuyết chẳng hạn), nhưng đã ngừng rơi khi người nói quan sát.
Các câu ví dụ khác:
가: 어제 본 연극 어땠어요?
Vở kịch bạn xem hôm qua như thế nào?
나: 재미있었어요. 배우들이 연기를 참 잘하더라고요.
Nó đã rất thú vị. Các diễn viên đã diễn rất tốt.
가: 그 옷 왜 안 샀어?
Tại sao bạn đã không mua bộ đồ đó?
나: 입어 봤는데 나한테 너무 크더라고.
Mình đã thử mặc nó và nó quá rộng với mình.
가: 콘서트 표 예매했어요?
Bạn đã mua vé buổi concert chưa?
나: 아니요, 못 했어요. 예매하려고 했는데 벌써 매진 됐더라고요.
Chưa, mình dự định mua trước rồi nhưng vé đã bị bán hết mất rồi.
가: 그 영화 봤어요? 어때요?
Bạn đã xem phim đó chưa? Như thế nào?
나: 주말에 봤는데 내용이 감동적이더라고요.
Tôi đã xem vào cuối tuần, nội dung cảm động đấy.
가: KTX 타 봤어요? 어때요?
Bạn đã thử đi KTX chưa? Nó như thế nào?
나: 부산 갈 때 타 봤는데 아주 빠르고 편하더라고요.
Tôi đã thử đi khi xuống Busan, nó rất nhanh và thuận tiện đấy.
가: 에릭 씨 동생은 어떤 사람이에요?
Em của Eric là người như thế nào?
나: 전에 한번 만난 적이 있는데 유머가 있더라고요.
Tôi đã gặp một lần trước đó, cậu ấy có khướu hóm hỉnh/hài hước.
가: 메이 씨 노래 실력이 어때요?
Khả năng ca hát của Mei như thế nào vậy?
나: 같이 노래방에 가 봤는데 가수처럼 노래를 잘하더라고요 .
Bọn tôi đã từng đến quán Karaoke cùng nhau rồi, bạn ý hát hay như ca sĩ.
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute