Động từ + (으)려고
1. [A -으려고 B] Thể hiện việc thực hiện B là vì A. Gắn vào sau động từ, biểu hiện ý định của chủ thể hành động. Nghĩa tiếng Việt là "định, để (làm gì)."한국어를 배우려고 헌국에 왔어요.
Tôi đã đến Hàn Quốc để học tiếng Hàn.
여행을 가려고 비행기 표를 예약했어요.
Tôi đã đặt trước vé máy bay để đi du lịch.
Tôi đã đặt trước vé máy bay để đi du lịch.
사진을 찍으려고 카메라를 새로 샀어요.
Tôi đã mua chiếc máy ảnh mới để chụp ảnh.
Tôi đã mua chiếc máy ảnh mới để chụp ảnh.
2. Trường hợp bất quy tắc biến đổi tương tự như bên dưới.
음악을 들으려고 라디오를 켰어요. (듣다)
Tôi đã bật đài để nghe nhạc.
Tôi đã bật đài để nghe nhạc.
고향 음식을 만들려고 시장에 다녀왔어요. (만들다)
Tôi vừa ra chợ về để làm món ăn quê hương.
Tôi vừa ra chợ về để làm món ăn quê hương.
좋은 집을 지으려고 돈을 모으고 있어요. (짓다)
Tôi đang tích góp tiền để xây một ngôi nhà thật đẹp.
Tôi đang tích góp tiền để xây một ngôi nhà thật đẹp.
Khi gắn vào sau thân động từ kết thúc bằng nguyên âm dùng -려고,
kết thúc là một phụ âm dùng -으려고, kết thúc bằng phụ âm ㄹ dùng -려고.
So sánh -(으)러 và -(으)려고
-(으)러 chỉ có thể dùng với các động từ 가다/오다/다니다 còn ‘-(으)려고’ dùng được với tất cả các động từ.
Tuy nhiên -(으)려고 không thể được dùng với câu đề nghị hay mệnh lệnh còn -(으)러 có thể dùng với tất cả các loại câu .
Hãy xem một số ví dụ bên dưới:
So sánh -(으)러 và -(으)려고
-(으)러 chỉ có thể dùng với các động từ 가다/오다/다니다 còn ‘-(으)려고’ dùng được với tất cả các động từ.
Tuy nhiên -(으)려고 không thể được dùng với câu đề nghị hay mệnh lệnh còn -(으)러 có thể dùng với tất cả các loại câu .
Hãy xem một số ví dụ bên dưới:
밥 먹으러 식당에 가요. 먹으려고 (O)
Tôi định đến một nhà hàng để ăn uống.
월급 받으러 회사에 갔어요. 받으려고 (O)
(Ai đó) đã đến văn phòng để nhận lương.
돈을 찾으러 은행에 왔어요. 찾으려고 (O)
Tôi đã đến ngân hàng để rút tiền.
친구를 만나러 명동에 가요. 만나려고 (O)
Tôi định đến Myeongdong để gặp bạn.
유진 씨, 술 마시러 호프집에 가요? 마시려고 (O)
Yujin, bạn dự định đến quán nhậu/quán rượu để uống rượu à?
폴 씨, 우리 같이 한국어 배우러 학원에 갑시다. (배우려고(X) vì là câu đề nghị)
Paul, Chúng ta cùng đến học viện để học tiếng Hàn đi.
살 빼려고 헬스장에 다녀요. 빼러 (X)
Tôi định đến phòng thể hình luyện tập để giảm cân.
내년에 결혼하려고 돈을 모아요. 결혼하러 (X)
Tôi định để dành tiền để làm đám cưới vào năm tới.
- Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
Tôi định đến một nhà hàng để ăn uống.
월급 받으러 회사에 갔어요. 받으려고 (O)
(Ai đó) đã đến văn phòng để nhận lương.
돈을 찾으러 은행에 왔어요. 찾으려고 (O)
Tôi đã đến ngân hàng để rút tiền.
친구를 만나러 명동에 가요. 만나려고 (O)
Tôi định đến Myeongdong để gặp bạn.
유진 씨, 술 마시러 호프집에 가요? 마시려고 (O)
Yujin, bạn dự định đến quán nhậu/quán rượu để uống rượu à?
폴 씨, 우리 같이 한국어 배우러 학원에 갑시다. (배우려고(X) vì là câu đề nghị)
Paul, Chúng ta cùng đến học viện để học tiếng Hàn đi.
살 빼려고 헬스장에 다녀요. 빼러 (X)
Tôi định đến phòng thể hình luyện tập để giảm cân.
내년에 결혼하려고 돈을 모아요. 결혼하러 (X)
Tôi định để dành tiền để làm đám cưới vào năm tới.
- Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute