Khi người Hàn Quốc gặp ai đó và họ muốn biết nhiều hơn (mối quan hệ cá nhân) về người đó, họ thường hỏi về tuổi tác của đối phương. Nó rất là thô lỗ trong nhiều nền văn hóa, nhưng nó lại là thứ rất bình thường và phổ dụng ở Hàn Quốc.
Sau khi họ tìm ra được điều đó, họ sẽ nói về cách mà hai người nên xưng hô với nhau. Nếu ai đó nhiều tuổi hơn bạn, bạn sẽ không gọi họ là ‘một người bạn’, bạn gọi họ là “오빠/언니(nếu bạn là 1 phụ nữ)” hay “형/누나(nếu bạn là một người đàn ông)“, ngay cả khi họ chỉ hơn bạn có “một tuổi”. Nếu ai đó cùng tuổi như bạn, sau đó bạn có thể gọi họ là ‘một người bạn’ sau khi cả hai đã thảo luận “Hãy trở thành những người bạn!”
Và dưới đây là Chìa khóa để bạn biết khi nào nên dùng từ ‘You’ trong tiếng Hàn.
Nếu bạn tìm kiếm từ “you” trong từ điển, bạn có thể tìm ra ‘너’, ‘당신’, ‘그대’ .
1. 너 : Chúng ta sử dụng từ này với một người bạn rất thân thiết (cùng tuổi) hay một người ít tuổi hơn. Không nên sử dụng từ này với cha mẹ, giáo viên, cấp trên, một người mới gặp lần đầu hay người mà bạn không biết rõ.
Nếu dùng từ này, bạn cũng có thể sử dụng các đuôi câu thân mật, không trang trọng (반말 ví dụ: 먹어, 해, 가) thay vì -요 hay -습니다.
2. 당신 : Người hàn Quốc dùng từ này với vợ/chồng của họ. Thỉnh thoảng họ cũng sử dụng nó với ai đó mà họ đang chiến đấu chống lại (không ưa nhau) hoặc dùng trong bài hát, bài thơ, danh ngôn... như dạng trang trọng cho từ ‘you’.
3. 그대 : (chàng, nàng, người ấy) Thường chỉ tìm thấy trong các ca khúc hay bài thơ. Đây là một từ đầy chất thơ, người Hàn Quốc không dùng nó trong các cuộc hội thoại thông thường.
Với tất cả những lý do trên, Người Hàn Quốc luôn sử dụng cách bỏ qua chủ ngữ. Ví dụ,
1) A: 오늘 뭐 해요? (Bạn) làm gì hôm nay vậy?
B: 영화 봐요. (Tôi) dự định đi xem phim.
2) A: 사랑해. (Anh) yêu (em).
Như bạn có thể nhìn thấy, không có chủ ngữ trong cuộc hội thoại này, nhưng chúng ta vẫn biết được đâu là chủ thể và đối tượng được nhắm đến.
Vì vậy, cách tốt nhất để tránh nhầm lẫn về từ ‘You’ là “không dùng nó” đến khi bạn hoàn toàn hiểu về nó, và hãy sử dụng các cách phổ biến sau mà người Hàn hay dùng để xưng hô:
1. Dùng tên của họ để gọi+ Thân mật: Tên + 아/야 (tùy theo có hay không có patchim)
ví dụ: 현식아( Huynsik à), 유나야( Yuna à)
+ Lịch sự: Tên + 씨
ví dụ: 진혁 씨, 성빈 씨
2. Dùng tên chức danh, nghề nghiệp của họ
Ở trường học 선생님(giáo viên), 학생(học sinh),...
Ở công ty thêm 님 nếu là người cấp bậc dưới xưng hô với người cấp trên 사장님(giám đốc), 부장님, 차장님,대리, 주임, 사원...
3. Dựa vào vai vế
아빠 (bố), 엄마 (mẹ), 아저씨 (chú), 이모 (dì) 오빠/ 형 (anh) , 언니 / 누나 (chị) v.v...
4. Một số từ xưng hô đặc thù (ít dùng)
+ 그쪽 : đằng ấy, bạn, cậu, mày, các cậu, các bạn.
Dùng khi mình ko quen rõ 1 người.
+ 자네 : cậu, cô
Cách nói kính trọng dùng khi người nghe là người dưới hay bạn bè.
Ví dụ như ba mẹ bạn gọi bạn trai/ bạn gái của bạn.
+ 얘 ( = 이 아이) / 쟤 (= 저 아이) / 걔 (=그 아이) : Đứa này, đứa kia, đứa đó.
Gọi bằng " đứa" thì đương nhiên phải gọi người bằng hoặc nhỏ tuổi hơn mình rồi.
Ở công ty thêm 님 nếu là người cấp bậc dưới xưng hô với người cấp trên 사장님(giám đốc), 부장님, 차장님,대리, 주임, 사원...
3. Dựa vào vai vế
아빠 (bố), 엄마 (mẹ), 아저씨 (chú), 이모 (dì) 오빠/ 형 (anh) , 언니 / 누나 (chị) v.v...
4. Một số từ xưng hô đặc thù (ít dùng)
+ 그쪽 : đằng ấy, bạn, cậu, mày, các cậu, các bạn.
Dùng khi mình ko quen rõ 1 người.
+ 자네 : cậu, cô
Cách nói kính trọng dùng khi người nghe là người dưới hay bạn bè.
Ví dụ như ba mẹ bạn gọi bạn trai/ bạn gái của bạn.
+ 얘 ( = 이 아이) / 쟤 (= 저 아이) / 걔 (=그 아이) : Đứa này, đứa kia, đứa đó.
Gọi bằng " đứa" thì đương nhiên phải gọi người bằng hoặc nhỏ tuổi hơn mình rồi.