Động từ/Tính từ + 아/어/여도
작다 => 작아도, 넓다 => 넓어도, 피곤하다 => 피곤해도.
- Gốc động từ kết thúc bằng các nguyên âm khác được theo sau bởi -어도
- Gốc động từ kết thúc bởi 하 được theo sau bởi -여도 và chuyển thành 해도
1. Bằng việc thêm -아/어/여도 vào gốc động từ hay tính từ ở cuối mệnh đề trước thì mệnh đề sau được mong đợi xảy ra bất chấp những gì xảy ra trong mệnh đề phía trước (thể hiện dù giả định hay công nhận vế trước nhưng không có liên quan hoặc không ảnh hưởng đến vế sau). Tương đương với nghĩa "cho dù, mặc dù... cũng..."
아무리 바빠도 부모님께 안부 전화 드리세요.
Dù có bận rộn như thế nào thì cũng hãy nhớ gọi điện hỏi thăm bố mẹ.
그 농구 선수는 키는 작아도 농구를 아주 잘한다.
Cầu thủ bóng rổ đó cho dù không cao nhưng chơi bóng rổ thật là hay.
아무리 돈이 많아도 건강하지 않다면 무슨 소용이 있겠어요?
Cho dù có nhiều tiền như thế nào nhưng không có sức khỏe thì cũng sẽ có ích gì đây?
먹기 싫어도 건강을 생각해서 좀 드세요.
Dù có chán ghét việc ăn uống nhưng vì sức khỏe nên hãy ráng ăn một chút đi.
아무리 먹어도 계속 배가 고프다.
Dù có ăn như thế nào thì bụng vẫn cứ tiếp tục đói. ^^
아무리 공부해도 성적이 오르지 않아요.
Cho dù có học hành như thế nào thì thành tích cũng không được cải thiện.
저는 늦게 자도 6시에는 꼭 일어나요.
Tôi dù có ngủ muộn thì cũng đúng 6 giờ sáng là thức dậy.
시간이 없어도 아침을 먹어야 돼요.
Dù cho không có thời gian tôi vẫn phải ăn bữa sáng.
우리 부모님은 자식들을 위해서 아무리 힘들어도 참으세요.
Cha mẹ chúng ta vì con cái nên dù có vất vả thế nào đi chăng nữa cũng chịu đựng được.
2. Nếu phía trước đi với danh từ thì dùng dạng '이어도/여도'
집에서는 아이들의 어머니여도 밖에서는 직장인이다.
Cho dù ở nhà là một bà mẹ của những đứa trẻ nhưng ra ngoài là một nhân viên đi làm.
민수 씨는 학생이어도 공부보다 다른 것에 더 관심이 많은 것 같아요.
Minsu cho dù là học sinh nhưng bạn ấy có vẻ như quan tâm nhiều thứ khác hơn là việc học.
아무리 A/V + -아/어/여도: Dù có + tính từ + thế nào đi nữa, Dù có + động từ + nhiều thế nào đi nữa
가: 이 책이 좀 비싼데 꼭 사야 할까요?
Cuốn sách đắt một chút, có nên mua nó không nhỉ?
나: 교과서라서 아무리 비싸도 사셔야 할 거예요.
Vì là sách giáo khoa nên có đắt như thế nào chăng nữa cũng sẽ phải mua.
가: 몸도 안 좋은데 그 결혼식에 꼭 가야 돼요?
Dù trong người không khỏe, đám cưới đó vẫn sẽ phải đi sao?
나: 네, 친한 친구라서 아무리 아파도 가야 돼요.
Uhm, Vì là người bạn thân thiết nên dù có đau ốm sao thì cũng phải đi.
가: 운동을 매일 하세요?
Bạn vẫn tập luyện thể dục hàng ngày chứ?
나: 네, 아무리 피곤해도 운동은 매일 해요.
Vâng, dù có mệt mỏi như thế nào đi nữa tôi vẫn tập luyện hàng ngày.
가: 메이 씨는 아무리 먹어도 살이 안 찌지요? 부러워요.
Mei, bạn dù có ăn nhiều thế nào đi nữa cũng không thấy bị mập nhỉ? Ghen tỵ (ngưỡng mộ) quá
나: 아니에요. 저도 많이 먹으면 살이 쪄요.
Không phải đâu, nếu ăn quá nhiều là bị mập ngay à.
가: 하산 씨를 잘 알지요? 어떤 사람이에요?
Bạn biết nhiều về Hasan lắm nhỉ? Bạn ấy là người như thế nào vậy?
나: 책임감이 강해서 아무리 힘들어도 맡은 일에 최선을 다하는 사람이에요.
Vì có tinh thần trách nhiệm nên anh ấy là người luôn làm hết sức tốt nhất có thể đối với công việc đảm nhận dù có khó khăn thế nào đi nữa.
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute