Nó là dạng nhấn mạnh của -자마자(xem lại ở đây) với nghĩa là "ngay khi, ngay sau khi". Nó biểu thị việc gì đó xảy ra ngay lập tức sau một sự kiện nào đó. Mệnh đề thứ hai xảy ra ngay sau khi hành động ở mệnh đề thứ nhất kết thúc.
Cũng tương tự như -자마자, 기가 무섭게 không thể kết hợp với các dạng thức ở thì quá khứ 았/었, tương lai hay phỏng đoán '겠, (으)ㄹ 것이다', các dạng thức này cần được thể hiện ở mệnh đề (vế) sau.
Một số ví dụ minh họa:
•동생은 용돈 받기가 무섭게 백화점에 쇼핑하러 갔어요.
Em trai tôi ngay sau khi nhận tiền tiêu vặt đã đến trung tâm mua sắm để mua đồ
•가게 문을 열기가 무섭게 손님들이 들어왔어요.
Cửa hàng ngay khi vừa mở cửa đã có rất nhiều khách hàng đi vào trong.
•수업이 끝나기가 무섭게 학생들이 밖으로 나갔어요.
Ngay sau khi lớp học vừa kết thúc học sinh đã ồ ra ngoài.
가: 아이한테 밥을 주기가 무섭게 밥을 다 먹었어요.
Ngay sau khi tôi dọn cơm cho con bé, nó đã ăn hết ngay lập tức.
나: 그래요? 배가 많이 고팠나 봐요.
Vậy sao? Tôi đoán nó phải đói bụng lắm.
가: 에릭 씨가 침대에 눕기가 무섭게 잠이 들었어요.
Eric ngay sau khi đặt mình lên giường đã chìm vào giấc ngủ
나: 그래요? 많이 피곤했나 봐요.
Vậy sao? Chắc là mệt mỏi lắm đây.
가: 제 남편은 일요일마다 일어나기가 무섭게 등산을 가요.
Chồng tôi chủ nhật hàng tuần ngay sau khi thức dạy là đi leo núi
Vậy à? Chắc anh ấy thích leo núi lắm đây.
가: 쿤 씨가 회사에서 온 전화를 받기가 무섭게 나갔어요 .
Anh Kun ngay khi vừa nhận điện thoại từ công ty đã vội đi ra ngoài rồi.
Vậy sao? chắc là ở công ty có việc đột xuất rồi.
→ 쿤 씨는 집에 도착하기가 무섭게 샤워부터 했어요.
Anh Kun ngay khi về đến nhà đã bắt đầu bằng việc tắm gội.
(2) 메이 씨는 시험이 끝나자마자 여행을 떠났어요.
→ 메이 씨는 시험이 끝나기가 무섭게 여행을 떠났어요.
Mei ngay sau khi kỳ thi kết thúc đã rời nhà đi du lịch rồi.
(3) 음식을 주문하자마자 바로 음식이 나왔어요.
→ 음식을 주문하기가 무섭게 바로 음식이 나왔어요.
Ngay sau khi tôi gọi đồ ăn, nó đã được mang đến ngay lập tức.
(4) 선생님이 질문하자마자 학생들이 대답을 했어요.
→ 선생님이 질문하기가 무섭게 학생들이 대답을 했어요.
Ngay sau khi thầy giáo đưa ra câu hỏi, các bạn học sinh đã có câu trả lời.
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú