-(으)ㄹ 테니(까). Thường được dùng trong những trường hợp mà ở đó một người muốn hay yêu cầu người khác làm thứ gì đó.
Có 2 cách dùng chính cho cấu trúc ngữ pháp này:
1. Khi bạn đang đề nghị để bản thân làm một việc gì đó và đổi lại/đáp lại bạn yêu cầu người nghe làm một thứ gì khác (người nói thể hiện ý chí, thiện ý của mình đồng thời cũng gợi ý cho người nghe làm theo ý mình một việc gì đó). Những gì bạn yêu cầu người kia thường không phải là ân huệ hay đặc ân bạn muốn, mà nó cũng có thể là thứ mà bạn muốn họ làm để tốt cho riêng họ.
Vì thế, -(으)ㄹ 테니(까) thường được dịch là “Tôi sẽ làm cái này, vì thế (đáp lại/đổi lại), tôi muốn bạn làm cái kia".
Ví dụ:
이건 제가 할 테니까, 걱정하지 말고 쉬세요.
= Tôi sẽ làm việc này, vì vậy đừng lo lắng và nghỉ ngơi chút đi.
Trong câu trên, bạn đang yêu cầu để làm thứ gì đó và nói người kia đi nghỉ ngơi. Bạn không thể dùng cùng cấu trúc này khi người làm việc để cho người kia đi nghỉ ngơi lại là người khác không phải bạn. Ví dụ:
“이건 석진 씨가 할 테니까, 걱정하지 말고 쉬세요”: Seokjin sẽ làm việc này, vì vậy đừng lo lắng và nghỉ ngơi chút đi
=> Dùng như vậy là không tự nhiên =>Thay vào đó bạn cần dùng -을 거니까 và nói “석진 씨가 할 거니까...”
Hoặc bạn có thể giữ mình là chủ thể của câu và dùng “이건 석진 씨한테 하라고 할 테니까”, với nghĩa “Tôi sẽ nói Seokjin làm việc này, vì vậy…”.
2. Khi bạn đang giả định và hầu như chắc chắn về một cái gì đó, bạn có thể sử dụng cấu trúc này để có nghĩa là "Tôi cho rằng/nghĩ/tin rằng điều này sẽ xảy ra/đang xảy ra, vậy hãy làm việc này/vui lòng làm điều đó" (sự phán đoán chắc chắn của người nói & nhằm lưu ý người nghe nội dung đi theo sau và chủ ngữ không phải là người nói.)
Ngay cả khi bạn đang nói chuyện về một trạng thái hiện tại hoặc hành động, thì vì bạn đang giả định nên sẽ phải kiểm tra để xem bạn có đúng không, do đó nó luôn ở thì tương lai
Ví dụ:
밖에 추울 테니까 나가지 마세요.
= Vì bên ngoài trời sẽ lạnh lắm nên đừng ra ngoài.
Nếu không phải bạn đang giả định mà chỉ nói một thực tế hiển nhiên đã biết, bạn có thể dùng -(으)니까 và nói “밖에 추우니까 나가지 마세요.”.
Cấu trúc -(으)ㄹ 테니(까) thường được dùng cùng với -(으)면 “Nếu”.
“지금 밖에 나가면 추울 테니까...”, nó có nghĩa “Nếu bạn ra ngoài bây giờ, sẽ bị lạnh, vì vậy…”
Các ví dụ khác:
B: 제가 다 준비해 놓을 테니까 그냥 참석만 하면 돼요.
나: 시험 기간이라서 사람이 많을 테니까 아침 일찍 갑시다.
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú