Trong câu chủ động, chủ thể ‘thực hiện’ hành động trong khi đó với câu bị động chủ thể ‘nhận’ hành động (bị, được...).
(내가) 문을 열었다. Tôi đã mở cửa. (thì chủ động)
문이 열렸다. Cửa được mở. (bởi gió, bởi ai đó...) (thì bị động)
Có hai cách tạo nên câu bị động trong tiếng Hàn:
Cách thứ nhất là dùng ‘các động từ bị động’ (dạng động từ-이-, -히-, -리-, -기-), và cách khác là ‘Động từ + 아/어/여지다’, 'Động từ + 되다'.
Ví dụ:
경찰이 도둑을 잡았다. (잡다: tóm được,bắt được) – Cảnh sát đã bắt được tên trộm.
=> 도둑이 경찰한테 잡혔다. (잡히다 : bị bắt) – Tên trộm bị bắt bởi cảnh sát.
Hoặc
동생이 접시를 깼다. (깨다: làm vỡ) – Em tôi làm vỡ một cái đĩa.
=> 접시가 깨졌다. (깨어지다 => 깨지다: bị vỡ) – Cái đĩa bị làm vỡ.
Nếu một động từ có dạng bị động, bạn nên sử dụng nó. Còn nếu không, thì dùng -아/어/여지다, - 되다.
Các động từ bị động là cố định, hầu hết là được thêm các hậu tố -이-, -히-, -리-, -기- sau gốc động từ. Không có quy tắc cụ thể và tuyệt đối nào xác định loại gốc động từ nào theo sau vởi hậu tố nào trong -이-, -히-, -리-, -기- nhưng cũng có một quy tắc khá chung như sau:
(내가) 문을 열었다. Tôi đã mở cửa. (thì chủ động)
문이 열렸다. Cửa được mở. (bởi gió, bởi ai đó...) (thì bị động)
Có hai cách tạo nên câu bị động trong tiếng Hàn:
Cách thứ nhất là dùng ‘các động từ bị động’ (dạng động từ-이-, -히-, -리-, -기-), và cách khác là ‘Động từ + 아/어/여지다’, 'Động từ + 되다'.
Ví dụ:
경찰이 도둑을 잡았다. (잡다: tóm được,bắt được) – Cảnh sát đã bắt được tên trộm.
=> 도둑이 경찰한테 잡혔다. (잡히다 : bị bắt) – Tên trộm bị bắt bởi cảnh sát.
Hoặc
동생이 접시를 깼다. (깨다: làm vỡ) – Em tôi làm vỡ một cái đĩa.
=> 접시가 깨졌다. (깨어지다 => 깨지다: bị vỡ) – Cái đĩa bị làm vỡ.
Nếu một động từ có dạng bị động, bạn nên sử dụng nó. Còn nếu không, thì dùng -아/어/여지다, - 되다.
Các động từ bị động là cố định, hầu hết là được thêm các hậu tố -이-, -히-, -리-, -기- sau gốc động từ. Không có quy tắc cụ thể và tuyệt đối nào xác định loại gốc động từ nào theo sau vởi hậu tố nào trong -이-, -히-, -리-, -기- nhưng cũng có một quy tắc khá chung như sau:
- Một số động từ thêm -이- và chuyển thành dạng bị động:
보다 (nhìn) --> 보이다:
칠판이 잘 안 보여요.Tôi không thể nhìn được rõ chiếc bảng đen.
쓰다 (viết) --> 쓰이다:
영어로 쓰인 책을 읽을 수 없어요.
Tôi không thể đọc được những cuốn sách được viết bằng tiếng Anh.
놓다 (đặt,để) --> 놓이다:
책상 위에 놓인 책은 가지고 가지 마세요.
Làm ơn đừng mang theo những cuốn sách mà được đặt trên bàn.
쌓다 (xếp chồng) --> 쌓이다:
눈이 많이 쌓여서 학교에 갈 수 없어요.
Tôi không thể đến trường vì tuyết bị xếp lớp quá dày.
섞다 (hòa trộn) --> 섞이다 :
물과 기름은 섞이지 않아요. Nước và dầu ăn không thể bị trộn lẫn.
바꾸다 (thay đổi) --> 바뀌다:
친구와 핸드폰이 바뀌었어요. Chiếc điện thoại của tôi và bạn tôi đã bị tráo đổi.
- Động từ kết thúc với -ㄱ/ㄷ/ㅂ다 thì thêm -히- và chuyển thành -ㄱ/ㄷ/ㅂ히다-
먹다 --> 먹히다
토끼가 사자한테 먹히지 않으려고 도망간다.
- Động từ mà kết thúc với -ㄹ다 thì thêm -리- và chuyển thành -ㄹ리다.
팔다 --> 팔리다
이 펜은 싸서 잘 팔린다. Chiếc bút này được bán rất nhiều vì nó rẻ.
밀다 --> 밀리다
차가 밀려서 좀 늦었어요. Vì xe bị tắc nghẽn nên tôi bị muộn một chút.
풀다 --> 풀리다
이 머리 끈은 잘 안 풀려서 좋다. Cái dây buộc tóc này tốt vì nó không bị lỏng.
열다 --> 열리다
문이 잘 안 열리니까 세게 열어야 돼요.
보다 (nhìn) --> 보이다:
칠판이 잘 안 보여요.Tôi không thể nhìn được rõ chiếc bảng đen.
쓰다 (viết) --> 쓰이다:
영어로 쓰인 책을 읽을 수 없어요.
Tôi không thể đọc được những cuốn sách được viết bằng tiếng Anh.
놓다 (đặt,để) --> 놓이다:
책상 위에 놓인 책은 가지고 가지 마세요.
Làm ơn đừng mang theo những cuốn sách mà được đặt trên bàn.
쌓다 (xếp chồng) --> 쌓이다:
눈이 많이 쌓여서 학교에 갈 수 없어요.
Tôi không thể đến trường vì tuyết bị xếp lớp quá dày.
섞다 (hòa trộn) --> 섞이다 :
물과 기름은 섞이지 않아요. Nước và dầu ăn không thể bị trộn lẫn.
바꾸다 (thay đổi) --> 바뀌다:
친구와 핸드폰이 바뀌었어요. Chiếc điện thoại của tôi và bạn tôi đã bị tráo đổi.
- Động từ kết thúc với -ㄱ/ㄷ/ㅂ다 thì thêm -히- và chuyển thành -ㄱ/ㄷ/ㅂ히다-
먹다 --> 먹히다
토끼가 사자한테 먹히지 않으려고 도망간다.
Con thỏ đang tháo chạy để không bị ăn thịt bởi Sử tử.
읽다 --> 읽히다
이 책은 어려워서 잘 안 읽힌다.
읽다 --> 읽히다
이 책은 어려워서 잘 안 읽힌다.
Tôi không thể đọc nhanh cuốn sách này vì nó quá khó.
잡다 --> 잡히다
도둑이 경찰한테 잡혔다. Tên trộm bị bắt bởi cảnh sát.
밟다 -> 밟히다
버스 안에서 발을 밟혀서 정말 아팠다.
잡다 --> 잡히다
도둑이 경찰한테 잡혔다. Tên trộm bị bắt bởi cảnh sát.
밟다 -> 밟히다
버스 안에서 발을 밟혀서 정말 아팠다.
Trong xe bus tôi bị dẫm lên chân, nó thực sự rất đau.
접다 --> 접히다
돈이 접혀서 ATM기에 안 들어간다. Tôi không thể đút tiền vào máy ATM vì tiền bị gấp.
업다 --> 업히다
아기가 엄마 등에 업혀 있다. Đứa bé được cõng trên vai của mẹ
접다 --> 접히다
돈이 접혀서 ATM기에 안 들어간다. Tôi không thể đút tiền vào máy ATM vì tiền bị gấp.
업다 --> 업히다
아기가 엄마 등에 업혀 있다. Đứa bé được cõng trên vai của mẹ
- Động từ mà kết thúc với -ㄹ다 thì thêm -리- và chuyển thành -ㄹ리다.
팔다 --> 팔리다
이 펜은 싸서 잘 팔린다. Chiếc bút này được bán rất nhiều vì nó rẻ.
밀다 --> 밀리다
차가 밀려서 좀 늦었어요. Vì xe bị tắc nghẽn nên tôi bị muộn một chút.
풀다 --> 풀리다
이 머리 끈은 잘 안 풀려서 좋다. Cái dây buộc tóc này tốt vì nó không bị lỏng.
열다 --> 열리다
문이 잘 안 열리니까 세게 열어야 돼요.
Vì cửa đã không được mở đúng cách nên giờ phải mở nó thật mạnh.
걸다 --> 걸리다
전화가 안 걸리는데요. Điện thoại không thể gọi được.
듣다 --> 들리다
잘 안 들리는데 크게 말해 주시겠어요?
걸다 --> 걸리다
전화가 안 걸리는데요. Điện thoại không thể gọi được.
듣다 --> 들리다
잘 안 들리는데 크게 말해 주시겠어요?
Tôi không thể nghe rõ, làm ơn nói to lên được không ạ?
- Động từ mà kết thúc với -ㄴ/ㅁ/ㅅ/ㅊ다 thì thêm -기- và chuyển thành -ㄴ/ㅁ/ㅅ/ㅊ기다.
안다 --> 안기다
아기가 아빠에게 안겨서 잠을 잔다. Đứa bé được ôm tỏng vòng tay của ba và đang ngủ.
씻다 --> 씻기다
이 얼룩이 잘 안 씻겨서 두 번이나 빨았어요.
- Động từ mà kết thúc với -ㄴ/ㅁ/ㅅ/ㅊ다 thì thêm -기- và chuyển thành -ㄴ/ㅁ/ㅅ/ㅊ기다.
안다 --> 안기다
아기가 아빠에게 안겨서 잠을 잔다. Đứa bé được ôm tỏng vòng tay của ba và đang ngủ.
씻다 --> 씻기다
이 얼룩이 잘 안 씻겨서 두 번이나 빨았어요.
Vết bẩn này vẫn không được giặt sạch hết, nên tôi đã giặt hai lần.
찢다 --> 찢기다
이 책의 45쪽이 찢겨서 읽을 수 없어요.
찢다 --> 찢기다
이 책의 45쪽이 찢겨서 읽을 수 없어요.
Trang 45 của cuốn sách này đã bị rách, vì vậy tôi không thể đọc.
뺏다 --> 뺏기다
오늘 강도를 만나서 돈을 뺏겼어요. Hôm nay tôi đã bị cướp tiền bởi một tên cướp.
끊다 --> 끊기다
전화가 끊겨서 이야기를 다 못했어요.
뺏다 --> 뺏기다
오늘 강도를 만나서 돈을 뺏겼어요. Hôm nay tôi đã bị cướp tiền bởi một tên cướp.
끊다 --> 끊기다
전화가 끊겨서 이야기를 다 못했어요.
Điện thoại bị ngắt nên tôi không thể hoàn thành cuộc nói chuyện.
- Nếu không có động từ bị động tương thích, thì thêm -아/어/여지다 vào sau gốc động từ.
만들다 --> 만들어지다
이 병은 유리로 만들어졌어요. Chai này được làm từ thủy tinh.
깨다 --> 깨지다
컵이 떨어져서 깨졌어요. Chiếc cốc đã bị rơi và bị vỡ.
켜다 --> 켜지다
손을 대면 불이 저절로 켜질 거예요. Nếu bạn chạm vào, đèn sẽ tự động được bật lên.
끄다 --> 꺼지다
전기가 나가서 텔레비전이 꺼졌어요. Nguồn điện bị cắt, vì vậy Tivi đã bị tắt.
이루다 --> 이루어지다
- Với động từ đuôi 하다 là sự kết hợp của danh từ và 하다, giống như 이용하다 (sử dụng), 연구하다 (nghiên cứu), .... Để thay đổi các động từ đuôi 하다 thành dạng bị động, bạn cần thay đổi 하다 thành 되다.
이용하다 → 이용되다 (được dùng)
연구하다 → 연구되다 (được nghiên cứu)
** Xem ngữ pháp 사동사: (Bấm vào để xem) 사동사 - Động từ gây khiến
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
- Nếu không có động từ bị động tương thích, thì thêm -아/어/여지다 vào sau gốc động từ.
만들다 --> 만들어지다
이 병은 유리로 만들어졌어요. Chai này được làm từ thủy tinh.
깨다 --> 깨지다
컵이 떨어져서 깨졌어요. Chiếc cốc đã bị rơi và bị vỡ.
켜다 --> 켜지다
손을 대면 불이 저절로 켜질 거예요. Nếu bạn chạm vào, đèn sẽ tự động được bật lên.
끄다 --> 꺼지다
전기가 나가서 텔레비전이 꺼졌어요. Nguồn điện bị cắt, vì vậy Tivi đã bị tắt.
이루다 --> 이루어지다
- Với động từ đuôi 하다 là sự kết hợp của danh từ và 하다, giống như 이용하다 (sử dụng), 연구하다 (nghiên cứu), .... Để thay đổi các động từ đuôi 하다 thành dạng bị động, bạn cần thay đổi 하다 thành 되다.
이용하다 → 이용되다 (được dùng)
연구하다 → 연구되다 (được nghiên cứu)
** Xem ngữ pháp 사동사: (Bấm vào để xem) 사동사 - Động từ gây khiến
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú